Những lưu ý cần biết về mẫu hợp đồng thuê nhà

Mẫu hợp đồng thuê nhàmẫu chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn hiện nay đang là từ khóa được tìm nhiều trên các công cụ tìm kiếm. Bởi lẽ, hiện nay có rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp đang có nhu cầu cho thuê nhà và đi thuê nhà để ở hoặc sử dụng nhà thuê để làm việc. Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê nhà ngắn gọn nhất, phổ biến nhất hiện nay mà được rất nhiều người đang tham khảo và tin tưởng sử dụng.

Tham khảo thêm các mẫu hợp đồng thuê phổ biến khác được mọi người sử dụng:

Hợp đồng cho thuê văn phòng

Công văn đề nghị thuê văn phòng

Mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng ảo

Mẫu hợp đồng cá nhân thuê văn phòng

Mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến nhất hiện nay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

………,ngày…….tháng…….năm…….

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

(Số: ……………./HDTN)

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ (BÊN A):

Họ tên:………………………………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………………………….

Ngày cấp:……………………………………; Nơi cấp:…………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………………….

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………………..

BÊN THUÊ NHÀ (BÊN B)

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………………….

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………….

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ………………………………………………………………… Năm sinh: …………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..làm đại diện.

NỘI DUNG HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê nhà có những đặc điểm được thể hiện như sau:

1.1. Căn nhà có địa chỉ số:…………………………………………………………………………………….

1.2. Kết cấu/Diện tích: ……………………………………………………………………………………….

1.3 Mục đích thuê: …………………………………………………………………………………………………

1.4. Căn nhà và hệ thống cung cấp điện và nước đã được bàn giao cho Bên B trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.

ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ NHÀ

2.1. Thời hạn thuê nhà là: ………..năm, thời gian thuê tính từ ngày………………………..đến ngày………………………..

2.2. Điều kiện gia hạn: Sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho bên A ít nhất ….. tháng.

ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC

3.1. Giá thuê: ……………………………………………………………………………………………………..

Giá thuê bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong nhà và các chi phí khác do Bên B sử dụng.

Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.

3.2. Các chi phí khác:

Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).

Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà ……………………………………………………………….

ĐIỀU 4 : THANH TOÁN

4.1. Đồng tiền tính toán : ………………………………………..……………………………………………

4.2. Đồng tiền thanh toán : Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) hoặc ngoại tệ quy đồi theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán.

4.3. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc : Trong vòng …… (……..) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với ….. (……….) tháng tiền thuê/cho thuê nhà là ………………………………………..………………………………………………………………

Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng …… ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.

4.4. Tiền thuê nhà: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê nhà của mỗi kỳ ….. tháng, tương đương ……………………………………………………………………………………………………….

Kỳ đầu: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A

Các kỳ tiếp theo: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ ….. (……….) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ……………………………………………………………………………

4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh  toán choBên A chi phí phụ trội bằng …… % ( …………………………….) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá …… (……………..) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.

4.6. Tiền sử dụng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng ….. (……….) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

4.7. Phương thức thanh toán : ………………………………………..……………………………………….

Đơn vị thụ hưởng: ………………………………………..……………………………………………………..

Tài khoản VNĐ chi phí chuyển tiền qua ngân hàng : Do Bên ….. chịu.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà và trang thiết bị gắn liền với nhà (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng căn nhà;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn nhà trong thời hạn thuê;

d) Bảo dưỡng, sửa chữa căn nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

f) Nộp các khoản thuế liên quan đến nhà đang thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).

5.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng nhà;

e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.

f) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :

– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ……………. trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;

– Cố ý làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

– Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

– Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền đặt cọc, thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi thanh lý hợp đồng;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.

i) Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong nhà, tài sản cá nhân.

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

c) Được thay đổi cấu trúc nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;

e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

f) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

g) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán nhà;

h) Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;

– Tăng giá thuê nhà bất hợp lý;

– Quyền sử dụng nhà bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ KINH DOANH

6.1. Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Vào ngày hết hạn hợp đồng;

b) Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;

c) Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;

d) Theo quy định khác của pháp luật.

e) Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.

f) Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.

g) Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.

6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:

a) Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là ….. (……….) tháng và thời hạn thuê phải đạt được tối thiểu là …… tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê nhà còn thừa của Bên B (nếu có).

b) Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.

c) Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.

7.2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê nhà, hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                        Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)                                          (Ký tên đóng dấu)

Các nội dung cần có trong mẫu hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà bạn cần chú ý về các mục nội có trong bản hợp đồng. Bởi lẽ, đây chính là cốt lõi của bản hợp đồng. 

Các thông tin rõ ràng về bên thuê, bên cho thuê và thời hạn, phương thức thuê

Khi tải mẫu hợp đồng thuê văn phòng hãy mẫu hợp đồng thuê nhà, bạn cần lưu ý về mục này.

Ở mục này, phải có các thông tin về bên thuê và bên cho thuê như sau:

Bên cho thuê là ông A, có số CMND là…Cấp ngày bao nhiêu và nơi cấp ở đâu. Hiện đang là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà….Số điện thoại là….

Bên thuê là ông B, có số CMND là…Cấp ngày bao nhiêu, ở đâu cấp. Địa chỉ ở đâu? Số điện thoại là bao nhiêu? Bên A đã đồng ý cho bên B có quyền sử dụng đất cũng như tài sản để kinh doanh hợp pháp…

Thời hạn cho thuê là từ ngày…đến ngày…tháng…năm. Bên B sẽ tiến hành đặt cọc cho bên A với khoản tiền là bao nhiêu? Khoản tiền cọc này sẽ được bên A chịu trách nhiệm trả cho bên B khi hết hợp đồng..

Giá thuê và phương thức thanh toán tiền thuê là ….? Tiền thuế sẽ do bên nào nộp? Giá thuế nhà được giữ ổn định ở khoảng thời gian….? Các kì thanh toán ít nhất được chậm bao nhiêu ngày..?

Nghĩa vụ của các bên ghi rõ trong bản tải mẫu hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê văn phòng hoặc hợp đồng thuê nhà xuống phải có mục quyền và nghĩa vụ của hai bên. Nhằm mục đích đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cho cả 2 bên. Khi xảy ra tranh chấp hoặc các vấn đề khác đều có cơ sở để giải quyết. 

Tải mẫu hợp đồng thuê văn phòng phải nêu rõ nghĩa vụ, quyền mỗi bên
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng phải nêu rõ nghĩa vụ, quyền mỗi bên

Nghĩa vụ và quyền lợi của bên A là bên cho thuê nhà

Về nghĩa vụ: 

  • Phía bên A sẽ tiến hành giao văn phòng cho thuê cho bên B vào ngày…. Việc bàn giao này đã được lập thành biên bản. Biên bản có sự xác nhận của đại điện 2 bên, đảm bảo cao nhất căn nhà thuộc quyền sở hữu của bên A.
  • Bên A chịu trách nhiệm thanh toán các khoản tiền điện, nước, vệ sinh, an ninh trước khi bàn giao.
  • Tạo điều kiện cao nhất cho bên B có quyền sử dụng văn phòng. Không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B.
  • Hỗ trợ cao nhất các thủ tục về pháp lý cho bên B về việc sử dụng căn nhà như thế nào!

Về quyền lợi:

  • Bên A sẽ được quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng với bên B. Trong trường hợp bên B sử dụng nơi thuê không đúng với mục đích thuê, Bên B đã bị các cơ quan nhà nước tước đi giấy phép kinh doanh, giấy phép hoạt động.
  • Có quyền gia hạn và yêu cầu bên B phải thanh toán đúng thời hạn với số tiền.
  • Yêu cầu cao nhất bên B phải trả lại căn văn phòng thuê khi hợp đồng đã kết thúc.

Quyền và nghĩa vụ của bên B là bên thuê nhà

Về nghĩa vụ: 

  • Bên B phải chịu trách nhiệm về bảo quản các thiết bị bên A đã bàn giao.
  • Sử dụng văn phòng với đúng mục đích đã kí kết.
  • Tải bản hợp đồng thuê văn phòng – Phải trả tiền thuê văn phòng theo đúng hạn, đúng phương thức.
  • Tuân thủ đúng các quy định về bảo vệ. Không làm tổn hại đến các lợi ích, hoạt động của những người xung quanh. Bồi thường thiệt hại cho bên A khi gây ra bất cứ lỗi gì.
  • Phải tự thanh toán các khoản phí về điện, nước, vệ sinh trong quá trình dùng. 
  • Khi đã bàn giao lại văn phòng phải đảm bảo rằng các trang thiết bị được đầy đủ, dùng tốt. 

Về quyền:

  • Bên thuê văn phòng có quyền yêu cầu bên A ban giao đúng văn phòng theo thời hạn đã kí.
  • Lắp đặt cũng như trang bị các trang thiết bị cần thiết cho mục đích dùng của mình.
  • Sẽ được sử dụng toàn bộ văn phòng và các diện tích xung quanh để xe, không gian mặt tiền..
  • Sửa chữa cũng như cải tạo căn phòng để phù hợp với mục đích kinh doanh của mình. Tuy nhiên, cần phải có sự đồng ý của phía bên A bằng văn bản.

Chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi nào?

Mục chấm dứt hợp đồng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi cho bạn. Dưới đây là những nội dung của công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà, Chấm dứt hợp đồng sẽ xảy ra trong các trường hợp:

  • Bên A hoặc B phát hiện bên B hoặc A đang có những hành vi vi phạm hợp đồng kí kết. Thông báo vi phạm bằng văn bản để bên có hành vi phải khắc phục. Nếu không khắc phục thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Và tất nhiên sẽ không phải chịu bồi thường thiệt hại. Ngược lại bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
  • Nếu trong khoảng thời gian hợp đồng đang có hiệu lực. Bên A hoặc B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải báo trước cho bên còn lại trước 30 ngày.

Nếu bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì bên A sẽ bị phạt 70% giá trị chi phí. Trả cho bên B khoản vi phạm hợp đồng. Nếu như bên B đã trả tiền thuê văn phòng trước mà chưa được sử dụng thì bên A phải trả lại số tiền đó.

           Nếu bên B chấm dứt thì phải chịu mức phạt 1 tháng tiền thuê văn phòng đó. 

  • Hợp đồng sẽ được chấm dứt khi hết thời hạn đã kí.

Sự cam đoan của các bên

Bên A phải cam đoan: 

  • Cam đoan rằng những thông tin về thân nhân, căn nhà cho thuê là đúng sự thật.
  • Văn phòng cho thuê không có tranh chấp hay bị niêm phong.
  • Việc kí kết hợp đồng này là tự nguyện. Không có bị ép và lừa dối.
  • Thực hiện đúng, đủ và nghiêm chặt các  thỏa thuận mà hai bên đã kí trong bản hợp đồng.

Bên B phải cam đoan:

  • Tất cả những thông tin về nhân thân hoàn toàn đúng sự thật
  • Đã biết, đã xem và kiểm chứng về căn nhà thuê. Đã xem các giấy tờ về quyền sở hữu cũng như các chứng từ liên quan.
  • Việc kí kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.
  • Chắc chắn thực hiện đúng và đầy đủ nhất các thỏa thuận mà hai bên đã kí trong bản hợp đồng.

Trong quá trình hợp đồng có hiệu lực, hai bên nếu xảy ra bất cứ tranh chấp nào sẽ cùng nhau giải quyết. Vào trường hợp, cả hai bên không thể cùng nhau giải quyết thì sẽ nhờ đến sự can thiệp của tòa án. Những nội dung cũng như một số điều khoản trong mẫu hợp đồng thuê nhà mà chúng tôi mang đến hôm nay hi vọng là hữu ích với bạn. Sẽ có rất nhiều thông tin, mục khác yêu cầu sự rõ ràng ở hợp đồng cho thuê nhà. Vì thế các bạn có thể theo dõi nhiều hơn các bài viết trên website seaoffice.vn của chúng tôi để biết thêm chi tiết nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi và tham khảo bài viết của chúng tôi!

5/5 - (2 bình chọn)
Số điện thoại
0919813444